Ngô Nguyễn Anh Thư
Well-known member
Học phí mỗi năm ở các trường y dược phía Nam từ hàng chục triệu đến hàng trăm triệu đồng.
TRƯỜNG | MỨC THU |
Trường ĐH Y Dược TP.HCM | Hội đồng Trường ĐH Y Dược TP.HCM phê duyệt mức học phí năm 2023-2024 đối với ngành bác sĩ Đa khoa, bác sĩ Răng-Hàm-Mặt, Dược sĩ, bác sĩ Y học dự phòng, bác sĩ Y học cổ truyền cho khoá tuyển sinh 2019 (sinh viên nhập học từ năm 2019 trở về trước) là 27,6 triệu đồng/năm, tăng gần gấp đôi mức thu năm 2022. Các ngành cử nhân Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Phục hình răng, Y tế cộng đồng, Dinh dưỡng là 20,9 triệu đồng/năm học, tăng 6,6 triệu đồng so với năm 2022. Đối với khoá nhập học từ năm 2020, ngành bác sĩ Răng - Hàm - Mặt là 77 triệu đồng/năm, bác sĩ Y khoa là 74,8 triệu đồng/năm; Dược học là 55 triệu đồng/năm; Bác sĩ Y học dự phòng, bác sĩ Y học cổ truyền là 45 triệu đồng/năm. Học phí Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng là 41 triệu đồng/năm. Tân sinh viên năm 2023 khi nhập học đóng tạm ứng học phí 1 học kỳ hoặc cả năm. Ngoài ra tân sinh viên đóng 60.000 đồng khám sức khoẻ. |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Học phí ngành Y khoa, Dược học, Răng–Hàm–Mặt 55,2 triệu đồng/năm Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng là 31,64 triệu đồng/năm Đối với sinh viên chính quy từ năm 3 trở lên, học phí là 27,685 triệu đồng/năm đối với tất cả các ngành đào tạo Sinh viên Khoa Y Việt Đức (chương trình hợp tác đào tạo giữa trường và ĐH Y khoa Johannes Gutenberg, ĐH Mainz - Cộng hòa Liên bang Đức), học phí là 209 triệu đồng/năm. Đối với đối tượng đào tạo theo địa chỉ, học phí ngành y Đa khoa là 84,7 triệu đồng/năm; khối các ngành cử nhân và hệ ĐH thuộc đối tượng chuyển trường là 60,5 triệu đồng/năm; hệ ĐH cử tuyển Lào, Campuchia là 48,4 triệu đồng/năm Tân sinh viên nhập học 2023 ngoài đóng tạm ứng 1 học kỳ học phí sẽ đóng thêm các khoản phí như: Khám sức khoẻ 90.000 đồng, lệ phí nhập học 350.000 đồng, bảo hiểm tai nạn 36.000 đồng, bảo hiểm thân thể 850.000 đồng. |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ | Học phí ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học là 44,1 triệu đồng/năm; Ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng là 39,2 triệu đồng/năm; Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học là 34,3 triệu đồng/năm; Ngành Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Y tế cộng đồng là 29,4 triệu đồng/năm. Tân sinh viên nhập học đóng tạm ứng học phí 1 học kỳ, phí nhập học, bảo hiểm y tế... |
Khoa Y- ĐH Quốc gia TP.HCM | Học phí ngành Y khoa, Dược học, Răng–Hàm–Mặt, Y học cổ truyền là 55 triệu đồng/năm; Ngành Điều dưỡng 40 triệu đồng/năm. Đối với Y khoa (CLC), trung bình là 72,6 triệu đồng/năm; Ngành Dược học (CLC), trung bình là 66,5 triệu đồng/năm; Răng – Hàm – Mặt (CLC), trung bình là 106,48 triệu đồng/năm. Tân sinh viên nhập học đóng tạm ứng học phí 1 học kỳ và các khoản phí khác. |
Trường ĐH Y Dược (ĐH Huế) | Học phí ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học là 32,6 triệu đồng/năm; Ngành Y học cổ truyền là 29,3 triệu đồng/năm; Ngành Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh, Điều dưỡng là 24,6 triệu đồng/năm; Ngành Y tế công cộng là 22,5 triệu đồng/sinh viên. Tân sinh viên nhập học đóng tạm ứng 1 học kỳ học phí (1 nửa so với mức trên). |
Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | Học phí ngành Y khoa, Dược học: 27,6 triệu đồng/năm; Học phí các ngành khác: 20,9 triệu đồng/năm. Tân sinh viên nhập học đóng tạm ứng học phí 1 học kỳ và các khoản phí khác. |