Tác dụng chữa bệnh của hoa đu đủ đực ít người biết

VTTH.

Well-known member
- Dưới đây là những tác dụng chữa bệnh của hoa đu đủ đực ít ai ngờ đến.
Hoa đu đủ đực - một bộ phận trên cây đu đủ đực, ngoài được chế biến thành những món ăn dinh dưỡng, còn đem lại các tác dụng chữa bệnh không phải ai cũng biết.
Tổng quan về hoa đu đủ đực
Dưới đây là thông tin về cây và hoa đu đủ đực được đăng trên website Bệnh viện Đa khoa Vinmec:
Tên gọi: Cây đu đủ đực tên khoa học đầy đủ là Carica papaya, cây thuộc họ đu đủ Papayaceae. Trong đông y cây đu đủ còn có tên gọi khác là cà là, phan qua thụ.
Đặc điểm của cây: Cây cao từ 1-3m và thường mọc thẳng đứng theo một ngọn duy nhất. Nếu ngọn chính bị gãy sẽ sinh ra 2-3 ngọn khác. Phiến lá dài, từ 5-7 thuỳ hình chân vịt và cuống dài. Đu đủ đưc thường ít quả hoặc không có quả, nếu có quả thường rất nhỏ. Hạt màu trắng nhạt và nổi khi ngâm trong nước.
Đặc điểm của hoa đu đủ đực: Hoa màu trắng, đài nhỏ, nhuỵ vàng và có 5 cánh. Cuống hoa dài và thường mọc thành chùm, mùi thơm. Trong các bộ phận có thể làm thuốc được bao gồm: quả, hoa, lá và cành thì hoa đu đủ đực được dùng phổ biến hơn cả.
Thành phần dinh dưỡng của hoa đu đủ đực bao gồm: Axit gallic, beta carotene, canxi, đạm, carbohydrate, phenol, phosphorus, vitamin A, vitamin B1, vitamin C, vitamin E và tannin.
Hoa đu đủ đực là một loại dược liệu quý.

Hoa đu đủ đực là một loại dược liệu quý.
Tác dụng chữa bệnh của hoa đu đủ đực
Theo các chuyên gia, người dùng cần phân biệt rõ hoa đu đủ đực và hoa đu đủ cái khi sử dụng để đảm bảo hiệu quả như mong muốn. Đặc biệt, dược liệu sau khi sấy khô rất khó để phân biệt đực - cái.
Hiện trên thị trường có nhiều đơn vị lợi dụng “kẽ hở” này để trục lợi bằng cách trà trộn hoa cái, tẩm màu, sử dụng hóa chất, diêm sinh độc hại trong quá trình phơi sấy khô. Do đó, bạn cần chọn mua dược liệu hoa đu đủ đực tại các địa chỉ uy tín để đảm bảo hiệu quả và an toàn nhất cho sức khỏe, tránh tiền mất tật mang.
Dưới đây là những tác dụng chữa bệnh của hoa đu đủ đực bạn nên biết:
Trị ho
Hoa đu đủ đực công dụng giảm ho, long đờm, cải thiện triệu chứng đau rát cổ họng cho mọi lứa tuổi. Trong hoa đu đủ chứa nhiều hoạt chất như acid gallic, phenol, chất chống oxy hoá,... tác dụng kháng khuẩn, chống viêm từ đó giúp cải thiện tình trạng ho do viêm họng.
Ngoài ra, các hoạt chất này cũng giúp đẩy lùi sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể người bệnh.

Cải thiện bệnh đường tiêu hóa
Trong hoa đu đủ đực chứa hàm lượng vitamin C, E khá cao, tác dụng thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể và trung hòa axit dư thừa trong dạ dày.
Bên cạnh đó, men papain trong loại hoa này cũng giúp hỗ trợ tiêu hóa tốt, ngăn ngừa táo bón.
Ngăn ngừa đau tim và đột quỵ
Với hàm lượng beta-carotene trong mình, hoa đu đủ đực còn có công dụng bổ máu, thông huyết, giúp điều hòa tim mạch và giữ cho trái tim luôn trong trạng thái khỏe mạnh.
Do đó, khi sử dụng hoa đu đủ, bệnh nhân sẽ kiểm soát được huyết áp và phòng tránh được các bệnh lý về tim mạch.
Hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường
Đây là lợi ích quan trọng mà hoa đu đủ đực đem lại. Bài viết trên website Bệnh viện Đa khoa Vinmec cho biết, nhờ khả năng kích thích cơ thể sản sinh insulin, loại hoa này giúp các bệnh nhân bị tiểu đường kiểm soát cũng như cải thiện nồng độ đường có trong máu. Thông qua đó, hỗ trợ phòng ngừa được các biến chứng của bệnh; đồng thời, người mắc bệnh cũng cảm thấy sức khỏe được cải thiện và thay đổi.
Hỗ trợ cải thiện các bệnh đường tiêu hóa
Hàm lượng khá cao các loại vitamin C, E trong hoa đu đủ đực có khả năng tăng cường sự trao đổi chất trong cơ thể cũng như trung hòa được axit dư thừa trong dạ dày.
Đi kèm với đó, loại hoa chứa men papain này còn giúp tiêu hóa tốt và phòng ngừa tình trạng táo bón.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng hoa đu đủ đực
Thông tin trên website Bệnh viện Nguyễn Tri Phương khuyên rằng, tuy hoa đu đủ có tác dụng tốt nhưng bạn không tự ý sử dụng hoa đu đủ đực để chữa bệnh khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ, người có chuyên môn.
Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 1 tuổi và một số đối tượng có cơ địa nhạy cảm khác tuyệt đối không sử dụng. Ngoài ra, liều lượng sử dụng, thời gian sử dụng cũng cần được chú ý. Sử dụng quá ít, sai cách sẽ không đem lại hiệu quả nhưng dùng liều lượng lớn, tần suất liên tục có thể gây phản ứng phụ như dị ứng, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt.
 
Bên trên