NamDev
Guest
Hiểu về thuộc tính position trong CSS – Khi bạn thiết kế các layout cho website việc chuyển từ file thiết kế theo định dạng HTML (Hypertext Markdown Language) bạn sẽ buộc phải sử dụng thuộc tính position trong CSS. Ví dụ như làm thanh tính năng trên menu, header, v.v. Có thể hiểu nó là thuộc tính xác định loại của phương pháp định vị trí cho thành phần.
Với thuộc tính position chúng ta có 5 giá trị chính cần biết:
Static: Đây được xem là giá trị hiển thị Position trong css một cách mặc định (default), các thành phần sẽ nằm theo thứ tự của văn bản.
Relative: Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần, không gây ảnh hưởng tới vị trí ban đầu hay các thành phần khác.
Absolute: Giá trị này sẽ giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Fixed: Định vị trí tương đối cho thành phần theo cửa sổ trình duyệt.
Fixed: Định vị và giúp cho phần tử luôn cố định một chỗ, ví dụ như khi bạn scroll trình duyệt chẳng hạn, phần tử sẽ không thay đổi.
Inherit: Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài).
https://topdev.vn/blog/meo-quy-uoc-ten-cho-css-giup-ban-rut-ngan-23-thoi-gian-khi-debug/
Trước hết hãy nói về thuộc tính position relative, absolute và các thuộc tính cool ngầu khác
Thuộc tính Position Relative
Thuộc tính position: relative trong CSS giúp Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần. Ví dụ:
selector{position: relative;}
Nếu bạn sử dụng thuộc tính này thì sẽ phải sử dụng kèm theo với các thuộc tính căn chỉnh tọa độ của thành phần (lưu ý: các giá trị của các thẻ này là chính là đơn vị đo như px). Top: là cách trên, Bottom: là cách dưới, Left: là cách trái, Right: là cách phải.
Mọi người có thể test thử và thấy rằng các thẻ hiển thị đúng thứ tự, giờ ta có thể thêm đoạn CSS vào class relative như sau:
.relative {position: relative;
/Cách bên trái 260px/
left: 260px;
/Cách bên trên 290px/
top: 290px;
background-color: #e1ab22;
}
Lưu ý, khi bạn bù một vị trí phần tử với position: relative, không gian nó chiếm không di chuyển, vị trí hiện tại của nó sẽ khiến đổi bố cục xung quanh vị trí đó không thay đổi…Tưởng tượng như thế này, position: relative giống như nhân vật có khả năng di chuyển tự do, nhưng luôn luôn liên quan đến nơi ban đầu.
Thuộc tính Position Absolute
Như đã nói ở trên thuộc tính position: absolute trong CSS có tác dụng giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Cụ thể hơn, thuộc tính absolute xác định định tọa độ của thành phần theo một thẻ cha relative (nếu có), Nếu không có thẻ cha thì nó sẽ đi theo body của toàn trang web. Cách sử dụng cũng tương tự như relative.
Dưới đây là ví dụ tương tự như bên trên thay vào đó là thẻ absolute. Các bạn sẽ thấy rõ rằng khi chúng ta di chuyển các thành phần bằng absolute thì các thẻ tiếp theo sẽ được đưa lên vị trí mặc định.
Thuộc tính Position Static
Thuộc tínhposition: staticđược xem là giá trị mặc định (default) của position. Đây là các giá trị mà dù bạn có khai báo chúng hay không khai báo thì các phần tử (element) sẽ tự được sắp xếp vị trí một cách như bình thường trên trang web.
Với thuộc tính position chúng ta có 5 giá trị chính cần biết:
Static: Đây được xem là giá trị hiển thị Position trong css một cách mặc định (default), các thành phần sẽ nằm theo thứ tự của văn bản.
Relative: Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần, không gây ảnh hưởng tới vị trí ban đầu hay các thành phần khác.
Absolute: Giá trị này sẽ giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Fixed: Định vị trí tương đối cho thành phần theo cửa sổ trình duyệt.
Fixed: Định vị và giúp cho phần tử luôn cố định một chỗ, ví dụ như khi bạn scroll trình duyệt chẳng hạn, phần tử sẽ không thay đổi.
Inherit: Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài).
https://topdev.vn/blog/meo-quy-uoc-ten-cho-css-giup-ban-rut-ngan-23-thoi-gian-khi-debug/
Trước hết hãy nói về thuộc tính position relative, absolute và các thuộc tính cool ngầu khác
Thuộc tính Position Relative
Thuộc tính position: relative trong CSS giúp Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần. Ví dụ:
selector{position: relative;}
Nếu bạn sử dụng thuộc tính này thì sẽ phải sử dụng kèm theo với các thuộc tính căn chỉnh tọa độ của thành phần (lưu ý: các giá trị của các thẻ này là chính là đơn vị đo như px). Top: là cách trên, Bottom: là cách dưới, Left: là cách trái, Right: là cách phải.
Mọi người có thể test thử và thấy rằng các thẻ hiển thị đúng thứ tự, giờ ta có thể thêm đoạn CSS vào class relative như sau:
.relative {position: relative;
/Cách bên trái 260px/
left: 260px;
/Cách bên trên 290px/
top: 290px;
background-color: #e1ab22;
}
Lưu ý, khi bạn bù một vị trí phần tử với position: relative, không gian nó chiếm không di chuyển, vị trí hiện tại của nó sẽ khiến đổi bố cục xung quanh vị trí đó không thay đổi…Tưởng tượng như thế này, position: relative giống như nhân vật có khả năng di chuyển tự do, nhưng luôn luôn liên quan đến nơi ban đầu.
Thuộc tính Position Absolute
Như đã nói ở trên thuộc tính position: absolute trong CSS có tác dụng giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Cụ thể hơn, thuộc tính absolute xác định định tọa độ của thành phần theo một thẻ cha relative (nếu có), Nếu không có thẻ cha thì nó sẽ đi theo body của toàn trang web. Cách sử dụng cũng tương tự như relative.
Dưới đây là ví dụ tương tự như bên trên thay vào đó là thẻ absolute. Các bạn sẽ thấy rõ rằng khi chúng ta di chuyển các thành phần bằng absolute thì các thẻ tiếp theo sẽ được đưa lên vị trí mặc định.
Thuộc tính Position Static
Thuộc tínhposition: staticđược xem là giá trị mặc định (default) của position. Đây là các giá trị mà dù bạn có khai báo chúng hay không khai báo thì các phần tử (element) sẽ tự được sắp xếp vị trí một cách như bình thường trên trang web.