Trang chủ Nhóm ngành đào tạo Ngành Công nghệ thông tinNgành Công nghệ thông tinCập nhật: 20/11/2020 Được đánh giá là ngành học tiềm năng với cơ hội vi

mèo

Well-known member
Ngành Công nghệ thông tin

Được đánh giá là ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở, ngành Công nghệ thông tin được nhiều người học quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả, bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Công nghệ thông tin.
1. Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin
  • Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Một cách dễ hiểu hơn, Công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin.
  • Ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành các chuyên ngành phổ biến: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính truyền thông, Kỹ thuật phần mềm, An ninh mạng... Công nghệ thông tin hầu như được sở dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Các dịch vụ cốt lõi để giúp thực thi các chiến lược kinh doanh đó là: quá trình tự động kinh doanh, cung cấp thông tin, kết nối với khách hàng và các công cụ sản xuất.
  • Theo học ngành này, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông. Các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra cũng được trang bị kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.
Công nghệ thông tin- ngành học tiềm năng được đánh giá cao2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ thông tin trong bảng dưới đây.
IKhối kiến thức chung (không tính các môn học từ 10 - 14)
1Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
2Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
3Tư tưởng Hồ Chí Minh
4Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5Tin học cơ sở 1
6Tin học cơ sở 4
7Tiếng Anh A1
8Tiếng Anh A2
9Tiếng Anh B1
10Giáo dục thể chất 1
11Giáo dục thể chất 2
12Giáo dục quốc phòng - an ninh 1
13Giáo dục quốc phòng - an ninh 2
14Giáo dục quốc phòng - an ninh 3
IIKhối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn
15Logic học đại cương
16Tâm lý học đại cương
17Giáo dục học đại cương
18Khoa học quản lý đại cương
IIIKhối kiến thức cơ bản của nhóm ngành
19Đại số
20Giải tích 1
21Giải tích 2
22Cơ – Nhiệt
23Điện và Từ
24Quang học
25Toán học rời rạc
26Xác suất thống kê
27Phương pháp tính
28Tối ưu hóa
29Xử lý tín hiệu số
IVKhối kiến thức cơ sở của ngành
30Lập trình nâng cao
31Lập trình hướng đối tượng
32Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
33Kiến trúc máy tính
34Nguyên lý hệ điều hành
35Mạng máy tính
36Cơ sở dữ liệu
37Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
38Công nghệ phần mềm
39Phân tích và thiết kế hướng đối tượng
40Thiết kế giao diện người dùng
41Thực hành hệ điều hành mạng
42Phát triển ứng dụng Web
43Đồ họa máy tính
VKhối kiến thức chuyên ngành
V.1Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
V.1.1Các môn học bắt buộc
44Thực tập chuyên ngành
45Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm
V.1.2Các môn học tự chọn
466 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ phần mềm
476 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT
V.2Chuyên ngành Hệ thống thông tin
V.2.1Các môn học bắt buộc
48Thực tập chuyên ngành
49Các vấn đề hiện đại của Hệ thống thông tin
V.2.2Các môn học tự chọn
506 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Hệ thống thông tin
516 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT
V.3Chuyên ngành Mạng và truyền thông máy tính
V.3.1Các môn học bắt buộc
52Thực tập chuyên ngành
53Các vấn đề hiện đại của Mạng và Truyền thông
V.3.2Các môn học tự chọn
546 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Mạng và truyền thông máy tính
556 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT
V.4Chuyên ngành Khoa học dịch vụ / Dịch vụ Công nghệ thông tin
V.4.1Các môn học bắt buộc
56Thực tập chuyên ngành
57Nền tảng các dịch vụ Công nghệ thông tin
58Các vấn đề hiện đại Công nghệ thông tin
V.4.2Các môn học tự chọn
596 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ thông tin
606 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT
VIKhóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương
VI.1Khóa luận tốt nghiệp
61Khóa luận tốt nghiệp
VI.2Các môn học tương đương
62Dự án (bắt buộc)
633 tín chỉ từ danh sách các môn học mức 3 của Khoa CNTT (tùy chọn)
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Công nghệ thông tin
- Mã ngành: 7480201
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin:
  • A00: Toán - Vật lý - Hóa học
  • A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
  • B00: Toán - Hóa - Sinh
  • D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
  • D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn - Toán - Lý
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin
Điểm chuẩn của ngành phụ thuộc vào thuộc vào từng cơ sở đào tạo, dao động trong khoảng 14 - 20 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia) và 24 - 26 điểm (theo phương thức xét học bạ THPT).
Công nghệ thông tin5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin
Ở nước ta hiện có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ thông tin khiến các thí sinh và phụ huynh băn khoăn không biết nên học trường nào tốt nhất. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Công nghệ thông tin theo từng khu vực dưới đây.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ thông tin
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn. Theo học ngành này, khi ra trường, bạn có thể dễ dàng xin việc với mức lương vô cùng hấp dẫn.
  • Trở thành lập trình viên phần mềm: người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm;
  • Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: trực tiếp kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra;
  • Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính…
  • Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
  • Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
  • Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…
7. Mức lương ngành Công nghệ thông tin
Mức lương dành cho các công việc liên quan đến công nghệ thông tin luôn ở mức từ khá đến cao, dao động trong khoảng 10 - 20 triệu tùy từng vị trí công việc. Ngoài ra, bạn còn có nhiều cơ hội làm việc ở nước ngoài vì kiến thức bạn được học về cơ bản đều có thể sử dụng ở bất kỳ đâu trên thế giới.
Mức lương khi ra trường học Công nghệ thông tin bao nhiêu?8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ thông tin
Để có thể theo học ngành Công nghệ thông tin, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
  • Có đam mê với công nghệ - phần mềm, đặc biệt là máy tính;
  • Trí thông minh và khả năng sáng tạo;
  • Tư duy logic và nhạy bén;
  • Tính chính xác và thận trọng trong công việc;
  • Ham học hỏi và trau dồi kiến thức;
  • Có khả năng chịu áp lực công việc;
  • Khả năng ngoại ngữ tốt.
Với những chia sẻ trên, hy vọng bài viết đã cung cấp tin tức hữu ích, giúp bạn tìm hiểu về ngành Công nghệ thông tin, từ đó có cơ sở để đưa ra quyết định có nên học ngành này hay không.
 
Bên trên